Home » Cấu trúc liên kết câu V/A + 고 / N + (이)고
Today: 22-12-2024 23:58:54

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Cấu trúc liên kết câu V/A + 고 / N + (이)고

(Ngày đăng: 09-03-2022 10:14:22)
           
Dùng để liên kết danh từ, tính từ hoặc động từ trong câu, có sự kết nối theo thời gian hoặc đồng thời. Có nghĩa: và, rồi, rồi thì, hoặc

Cấu trúc liên kết câu V/A +  / N + ()

Dùng để liên kết danh từ, tính từ hoặc động từ trong câu, có sự kết nối theo thời gian hoặc đồng thời. Có nghĩa: và, rồi, rồi thì, hoặc

1. V/A +

Ví dụ:

유라 씨는 예쁘고 친절해요. (Cô Yura vừa xinh vừa thân thiện.)

음식을 만들고 청소할 거예요. (Tôi làm thức ăn xong rồi dọn dẹp.)

Cấu trúc liên kết câu V/A + 고 / N + (이)고

2. N + ()

Danh từ có đuôi kết thúc là phụ âm (có patchim 받침) + 이고

Danh từ có đuôi kết thúc là nguyên âm (không có patchim 받침) +

Ví dụ:

이것이 책이고 저것이 연필입니다. (Đây là sách còn kia là bút chì.)

저는 캐나다 사람이고 친구는 베트남 사람입니다. (Tôi là người Canada và bạn tôi là người Việt Nam)

Lưu ý:

1. Khi hai cấu trúc danh từ nối kết với nhau thì có nghĩa là: không kể, dù là… thì…

Ví dụ: 숙제를 하고나서 축구를 찼어요. (Làm bài tập xong thì đá bóng.)

2. Khi những động từ hoặc tính từ có từ trái nghĩa, kết hợp với những từ trái nghĩa đó thì cấu thành sự kết nối đối lập.

Ví dụ: 크고 작은 문제들을 해결이 되었어요. (Các vấn đề lớn nhỏ đều đã đuợc giải quyết.)

Chuyên mục "Cấu trúc liên kết câu V/A+ / N + ()" do Giáo viên tiếng Hàn Trung tâm Ngoại Ngữ SGV tổng hợp.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news