| Yêu và sống
Đất nước và văn hóa Hàn Quốc
Đất nước và văn hóa Hàn Quốc
Tên gọi: Đại Hàn Dân Quốc, gọi tắt là Hàn Quốc, tên chính thức tiếng Anh: Republic of Korean
Thủ đô: Seoul
Diện tích: 99.392 km2
Dân số: 50.62 triệu người (2015)
Khí hậu: Ôn đới
Thể chế chính trị: Cộng hòa (Tổng thống)
Ngôn ngữ chính: Tiếng Hàn Quốc
Đơn vị tiền tệ: Won
Các ngày lễ lớn:
Ngày Phong trào độc lập: Ngày 1 tháng 3 (dương lịch).
Ngày Trồng cây: Ngày 5 tháng 4 (dương lịch).
Ngày Tết thiếu nhi: Ngày 5 tháng 5 (dương lịch).
Ngày Tưởng niệm: Ngày 6 tháng 6 (dương lịch).
Ngày Hiến pháp : Ngày 17 tháng 7 (dương lịch).
Ngày Giải phóng : Ngày 17 tháng 8 (dương lịch).
Ngày Tết Trung thu Chusok: Ngày 14 -16 tháng 8 (âm lịch).
Ngày thành lập quân đội: Ngày 01 tháng 10 (dương lịch).
Ngày Lập quốc: Ngày 3 tháng 10 (dương lịch).
Ngày Quốc ngữ Hàn Quốc: Ngày 9 tháng 10 (dương lịch).
Văn hóa:
Chào hỏi: Người Hàn thường chào nhau bằng cách cúi người hơi nghiêng so với trục thẳng đứng và gật đầu chào nhẹ nhàng hơi giống với cách chào hỏi của người Nhật bản. Cách chào hỏi này thường được dùng với người cùng đẳng cấp, bạn bè hoặc người quen. Và đứng hai chân khép chặt vào nhau, cuối người thấp một góc 45 độ, hai tay nắm chặt và ép sát vào thân người. Cách này, thường phổ biến trong các công ty dùng cho nhân viên chào cấp trên, và ngay cả khi người được chào ở xa không nhận thấy người kia chào mình thì người chào vẫn cúi chào như một cách thể hiện sự tôn kính.
Hanbok (한복) là trang phục truyền thống của Hàn. Bộ trang phục này có màu sắc sặc sỡ, các đường kẻ đơn giản, không có túi và được mặc như là trang phục chính thức trong các lễ hội truyền thống. Cũng giống với Áo dài, Hanbok ngày nay không được may chính xác theo như phong cách của triều đại Joseon mà đã có một số thay đổi để phù hợp với đời sống hiện đại.
Ăn uống: Người hàn thường ít khi dùng ghế ngồi ăn, họ thường ngồi bệt trên sàn và họ thường dùng thìa để ăn cơm, đũa để ăn mì và các món khác, tay phải luôn dùng để cầm thìa và đũa để ăn thức ăn.
Những điều cấm kỵ:
Hàn Quốc rất kiêng kỵ với số 4 vì trong tiếng Hàn phát âm số 4 giống từ chết nên trong thang máy, thay vì để tầng 4 thì họ để chữ F(four).
Trước khi vào nhà, phải tháo giầy để ngăn ngắn phía ngoài cửa nhà.
Không được viết tên người Hàn bằng mực đỏ.
Xì mũi bên bàn ăn là điều cắm kỵ.
Không cắm đũa trên bát cơm.
Khi rót rượu, không để chai chạm miệng ly.
Chuyên mục "Đất nước và văn hóa Hàn Quốc" do Giáo viên tiếng Hàn Trung tâm Ngoại ngữ SGV tổng hợp.
Related news
- Mũ tiếng Hàn là gì (14/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Luật lao động tiếng Hàn là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Đua xe ô tô tiếng Hàn là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Chủng tộc tiếng Hàn là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Tái chế tiếng Hàn là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Từ vựng tiếng Hàn về chuyên ngành kinh doanh (08/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Hôn nhân tiếng Hàn là gì (03/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Từ vựng tiếng Hàn về thiên văn học (02/05) Nguồn: https://www.sgv.edu.vn
- Nhà bếp tiếng Hàn gọi là gì (02/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Đài truyền hình tiếng Hàn là gì (02/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn/