Home » Phân biệt 습관 / 관습 / 버릇 trong tiếng Hàn
Today: 27-04-2024 02:09:25

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Phân biệt 습관 / 관습 / 버릇 trong tiếng Hàn

(Ngày đăng: 07-03-2022 21:28:40)
           
Có bao giờ bạn nhầm lẫn giữa những cặp từ tiếng Hàn có cách viết và ý nghĩa gần giống nhau không? Ngoại ngữ SGV sẽ giúp bạn nắm rõ cách phân biệt những từ vựng đó một cách dễ dàng.

Phân biệt 습관 / 관습 / 버릇 trong tiếng Hàn

1. 습관 [sup-kuan]: Thói quen tốt hoặc xấu của số ít người.

Ví dụ:

자기 전에 한국어 책을 읽는 습관이 있어요.

[ja-ki jo-ne han-ku-ko jje-kul il-nun sup-kua-ni i-sso-yo]

Tôi có thói quen đọc sách tiếng Hàn trước khi ngủ.

ngu phap tieng han

2. 관습 [kuan-sup]: Phong tục tập quán tốt hoặc xấu của số đông.

Ví dụ:

우리 나라에서는 식사 전에 “잘 먹겠습니다”라고 하는 관습이 있어요.

[u-ri na-ra-e-so-nun sik-sa jo-ne “jal mok-ket-sum-ni-ta”ra-ko ha-nun koan-su-pi i-sso-yo]

Ở nước chúng tôi, trước khi ăn có thói quen nói câu tôi sẽ ăn ngon miệng.

3. 버릇 [bo-rut]: Thói quen hoặc tật xấu của cá nhân.

Ví dụ:

어렸을 때부터 코를 후비는 버릇이 있어요.

[o-ryo-ssun tte-bu-tho kho-rul hu-bi-nun bo-ru-si i-sso-yo]

Tớ có thói quen ngoáy mũi từ khi còn nhỏ.

Chuyên mục “Phân biệt 습관 / 관습 / 버릇 trong tiếng Hàn” do giáo viên tiếng Hàn Trung tâm Ngoại ngữ SGV tổng hợp.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news