| Yêu và sống
Học tiếng Hàn qua bài hát 인연 (Fate)
Học tiếng Hàn qua bài hát 인연 (Fate)
약속해요 이 순간이 다 지나고. 다시 보게 되는 그날.
[ya-so-khe-yo i sun-ka-ni ta ji-na-ko ta-si bo-ke twe-nun ku-nal]
Em hứa với chàng, rằng khi khoảnh khắc này qua đi. Vào ngày ta gặp lại.
모든 걸 버리고 그대 곁에 서서 남은 길을 가리란.
[mo-tun kol bo-ri-ko ku-te kyo-the so-so na-mun ki-rul ka-ri-ran]
Em sẽ vứt bỏ mọi thứ và bước đi bên chàng trên con đường của riêng đôi ta.
인연이라고 하죠. 거부할 수가 없죠.
[i-nyo-ni-ra-ko ha-jyo. Ko-bu-hal su-ka op-jo]
Đây phải chăng là điều mà người ta gọi là "Định mệnh”? Em chẳng thể chối bỏ nó.
내 생애 이처럼 아름다운 날. 또 다시 올 수 있을까요?
[ne seng-e i-jjo-rom a-rum-ta-un nal. Tto ta-si ol su i-ssul-kka-yo?]
Một ngày ươi đẹp như vậy. Liệu em có thể được trải qua một lần nữa trong đời?
고달픈 삶의 길에 당신은 선물인 걸.
[ko-tal-pun sal-me ki-re tang-si-nun son-mu-rin kol]
Chàng là món quà qúy giá trời cao ban xuống cho em trên chặng đường đời mỏi mệt.
이 사랑이 녹슬지 않도록 늘 닦아 비출 께요.
[i sa-rang-i nok-sul-ji an-to-rok nul ta-kka bi-jul kke-yo]
Và tình yêu này sẽ toả sáng rực rỡ, sẽ không bao giờ phai nhạt đi.
취한 듯 만남은 짧았지만. 빗장 열어 자리했죠.
[jjuy-han tut man-na-mun jjal-bat-ji-man. Bin-jang yo-ro ja-ri-het-jyo]
Cuộc gặp gỡ ngắn ngủi của đôi ta chuếnh choáng như một cơn say. Chàng đã mở cửa trái tim em và đong đầy nó bằng tình yêu nồng nàn.
맺지 못한데도 후회하지 않죠. 영원한 건 없으니까.
[met-ji mo-than-te-to hu-hwe-ha-ji an-jyo. Yong-won-han kon op-su-ni-kka]
Dù tình yêu này là không thể, thì em vẫn không hối tiếc. Bởi vì chàng ơi, chẳng có gì là mãi mãi trên đời.
운명이라고 하죠. 거부할 수가 없죠.
[un-myong-i-ra-ko ha-jyo. Ko-bu-hal su-ka op-jyo]
Đây phải chăng là điều mà người ta gọi là “Định mệnh”? Em chẳng thể chối bỏ nó.
내 생애 이처럼 아름다운 날. 또 다시 올 수 있을까요?
[ne seng-e i-jjo-rom a-rum-ta-un nal. Tto ta-si ol su i-ssul-kka-yo]
Một ngày tươi đẹp như vậy. Liệu em có thể được trải qua một lần nữa trong đời?
하고픈 말 많지만 당신은 아실 테죠.
[ha-ko-pun mal man-ji-man tang-si-nun a-sil the-jyo]
Em muốn nói với chàng thật nhiều điều. Nhưng, dù em chẳng nói ra thì chàng cũng đều hiểu hết rồi.
먼 길 돌아 만나게 되는 날. 다신 놓지 말아요.
[mon kil to-ra man-na-le twe-nun nal. Ta-sin no-ji ma-ra-yo]
Vào ngày đôi ta gặp lại nhau trên đường đời mỏi mệt. Chàng ơi, xin đừng buông tay em ra.
이 생에 못한 사랑. 이 생에 못한 인연.
[i seng-e mo-than sa-rang. I seng-e mo-than i-nyon]
Tình yêu đôi ta chẳng thể có được ở kiếp này. Định mệnh đôi ta chẳng thể có được ở kiếp này.
먼 길 돌아 다시 만나는 날. 나를 놓지 말아요.
[mon kil to-ra ta-si man-na-nun nal. Na-rul no-ji ma-ra-yo]
Nếu một ngày chúng ta gặp lại nhau trên đường đời mỏi mệt. Thì chàng ơi, xin đừng buông tay em.
Chuyên mục "Học tiếng Hàn qua bài hát 인연 (Fate)" do giáo viên tiếng Hàn Trung tâm Ngoại Ngữ SGV tổng hợp.
Related news
- Mũ tiếng Hàn là gì (14/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Luật lao động tiếng Hàn là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Đua xe ô tô tiếng Hàn là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Chủng tộc tiếng Hàn là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Tái chế tiếng Hàn là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Từ vựng tiếng Hàn về chuyên ngành kinh doanh (08/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Hôn nhân tiếng Hàn là gì (03/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Từ vựng tiếng Hàn về thiên văn học (02/05) Nguồn: https://www.sgv.edu.vn
- Nhà bếp tiếng Hàn gọi là gì (02/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Đài truyền hình tiếng Hàn là gì (02/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn/