| Yêu và sống
Cấu trúc N마다 trong tiếng Hàn
Cấu trúc N마다 trong tiếng Hàn
기차는 한 시간마다 있어요.
Cứ mỗi tiếng thì có một chuyến tàu.
나라마다 국기가 달라요.
Mỗi đất nước có quốc kỳ khác nhau.
Gắn 마다 vào từ chỉ thời gian để diễn tả sự lặp lại của hành động hoặc tình huống nào nó theo thời gian, tương đương nghĩa là ‘mỗi’.
두 달마다 머리를 잘라요.
Tôi cắt tóc hai tháng 1 lần.
오 분마다 지하철이 와요.
Cứ 5 phút thì có 1 chuyến tàu điện ngầm.
마다 còn có thể diễn tả nghĩa tất cả, mọi người, mọi thứ, không loại trừ một cái gì. Trong trường hợp này,마다 được gắn vào sau danh từ nó bổ trợ.
주말마다 여행을 가요.
Tôi đi du lịch hằng tuần.
점심시간에는 식당마다 자리가 없어요.
Tất cả nhà hàng đều hết chổ trong thời gian ăn trưa.
Hội thoại:
이번 주 금요일 저녁에 시간 있어요?
Thứ 6 tuần này bạn có thời gian không?
금요일마다 태권도를 배워요. 그래서 시간이 없어요.
Thứ 6 tuần nào tôi cũng học teakwondo nên tôi không có thời gian.
컴퓨터가 교실마다 있어요?
Phòng học nào cũng có máy tính hả?
네, 모든 교실에 다 있어요.
Vâng, tất cả phòng học đều có.
Chuyên mục 'Cấu trúc N마다 trong tiếng Hàn' do giáo viên tiếng Hàn Trung tâm ngoại ngữ SGV tổng hợp.
Related news
- Mũ tiếng Hàn là gì (14/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Luật lao động tiếng Hàn là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Đua xe ô tô tiếng Hàn là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Chủng tộc tiếng Hàn là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Tái chế tiếng Hàn là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Từ vựng tiếng Hàn về chuyên ngành kinh doanh (08/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Hôn nhân tiếng Hàn là gì (03/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Từ vựng tiếng Hàn về thiên văn học (02/05) Nguồn: https://www.sgv.edu.vn
- Nhà bếp tiếng Hàn gọi là gì (02/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Đài truyền hình tiếng Hàn là gì (02/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn/