Home » Thì quá khứ 았/었/였
Today: 20-04-2024 08:47:55

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Thì quá khứ 았/었/였

(Ngày đăng: 08-03-2022 17:16:11)
           
Thì quá khứ 았/었/였 là ngữ pháp được gắn vào thân động từ, tính từ để diễn tả một sự việc, tình huống nào đó đã xảy ra trong quá khứ.

Thì quá khứ 았/었/였:

Dùng vĩ tố tiền kết thúc "앗/었/엿" chỉ thì quá khứ. Nếu chia vĩ tố thời quá khứ theo trọng tâm trong câu sẽ như sau:

Trường hợp diễn đạt động tác được hoàn thành ở hiện tại hoặc quá khứ.

예: 기치가 서울역에 지금 막 도착했습니다.

Xe lửa vừa mới đến ga Seoul. (Hiện tại hoàn thành).

Thì quá khứ 았/었/였 어제는 학교 때 친구 와 한잔 했어요.

Hôm qua tôi đã nhậu với bạn thời đi học. (Quá khứ hoàn thành).

Trường hợp diễn đạt trạng thái hoàn thành của động tác được kéo dài.

예: 할머니는 이모 집에 가셨습니다.

Bà đã đi sang nhà dì. (Sự kéo dài của trạng thái đi và còn ở).

예: 사모님은 안경을 쓰셨어요.

Sư mẫu (đã) đeo kính. (Sự kéo dài của trạng thái đang dùng).

Trường hợp diễn đạt trạng thái quá khứ (tính từ + thì quá khứ).

예: 이제는 날씨가 흐렸어요.

Bây giờ thời tiết đã âm u.

예: 시험이 끝나서 우리는 한가했다.

Kỳ thi chấm dứt nên chúng tôi thảnh thơi.

Trường hợp diễn đạt dự tính về tương lai như một kết quả đương nhiên.

예: 돈을 잃러버렸으니 여행은 다갔다.

Mất tiền rồi nên đi tong luôn chuyến du lịch.

예: 내 말대로 하지 않으면 보상금은 다 날라 간 것이다.

Nếu không làm theo lời tôi thì bay sạch tiền bồi thường cho coi.

Bài viết thì quá khứ 았/었/였 được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hàn SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news