| Yêu và sống
Cách sử dụng câu mệnh lệnh trong tiếng Hàn
Cách sử dụng câu mệnh lệnh gồm:
Câu mệnh lệnh thông thường: Dùng vĩ tố kết thúc câu "(으)십시오, 게, 아(어/여)라, 어(어/아)요, 지, ㅂ시".
Ví dụ: 신청서는 내일까지 내십시오.
Hãy nộp đơn xin chậm nhất là ngày mai.
똑바로 가다가 네거리에서 좌회전 하세요.
Hãy đi thẳng rồi rẽ trái ở ngã tư.
Câu mệnh lệnh cho phép: Diễn đạt mệnh lệnh diễn đạt người nói cho phép theo ý của người nghe dùng "렴, 려무나" và được dùng trong cách nói thường.
Ví dụ: 할말이 있으면 직접 만나서 하렴.
Nếu có điều muốn nói thì hãy gặp trực tiếp mà nói.
Câu đề nghị: Là loại câu nói khuyến dụ hay khẩn cầu người nghe cũng làm với mình "ㅂ시다, 십시다, 시지요".
Ví dụ: 좀더 기다려 봅시다.
Chúng ta thử chờ thêm chút nữa.
오늘은 그만 마시고 얼어나세.
Hôm nay chúng ta uống chừng này thôi.
Tư liệu tham khảo: "Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn". Bài viết "cách sử dụng câu mệnh lệnh trong tiếng Hàn" được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hàn SGV
Related news
- Mũ tiếng Hàn là gì (14/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Luật lao động tiếng Hàn là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Đua xe ô tô tiếng Hàn là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Chủng tộc tiếng Hàn là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Tái chế tiếng Hàn là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Từ vựng tiếng Hàn về chuyên ngành kinh doanh (08/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Hôn nhân tiếng Hàn là gì (03/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Từ vựng tiếng Hàn về thiên văn học (02/05) Nguồn: https://www.sgv.edu.vn
- Nhà bếp tiếng Hàn gọi là gì (02/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Đài truyền hình tiếng Hàn là gì (02/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn/