Home » Ngữ pháp 거니 trong tiếng Hàn
Today: 24-04-2024 08:31:24

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Ngữ pháp 거니 trong tiếng Hàn

(Ngày đăng: 08-03-2022 16:32:22)
           
Ngữ pháp 거니 trong tiếng Hàn vừa là vĩ tố liên kết, vừa là vĩ tố kết thúc câu. Được dùng để diễn tả sự suy đoán về sự việc nào đó theo kinh nghiệm của người nói.

Ngữ pháp 거니 trong tiếng Hàn.

Cấu tạo: Được dùng như vĩ tố liên kết dưới dạng '-거니 하다' và được dùng như vĩ tố liên kết dưới dạng '-거니 -거니'.

Trường hợp được dùng như vĩ tố kết thúc câu trong câu dẫn:

Được dùng dưới dạng '-거니 하다'.

Do có nghĩa diễn tả sự suy đoán của người nói nên thường được dùng với vĩ tố chỉ thì '-겠'.

Ngữ pháp 거니 trong tiếng Hàn 예: 무소식이 희소식이라고 편지가 안 와도 잘 있거니 합니다.

Không tin tức là tin mừng nên dù không có thư từ gửi đến chắc vẫn tốt đẹp.

예: 사람들은 시어머니와 며느리 사이가 으레 나쁘거니 합니다.

Người ta cho rằng quan hệ mẹ chồng nàng dâu vẫn tồi tệ.

Trường hợp được dùng như vĩ tố liên kết:

'-거니 -거니' là cách diễn đạt thông dụng diễn tả hành động hoặc trạng thái được lặp lại.

Lúc này dùng các động từ / tính từ tương phản hoặc có quan hệ với nhau.

예: 저 가게에는 손님이 들거니 나거니 하고 하루 하루종일 바쁩니다.

Ở cửa hàng nọ, khách ra vào bận rộn cả ngày.

예: 그들은 서로 앞서거니 뒤서거니 하면서 걸었어요.

Chúng nó đứa trước đứa sau bước đi.

Bài viết Ngữ pháp 거니 trong tiếng Hàn được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hàn SGV

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news