Home » Ngữ pháp 더니 trong tiếng Hàn
Today: 19-04-2024 21:33:16

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Ngữ pháp 더니 trong tiếng Hàn

(Ngày đăng: 08-03-2022 16:40:12)
           
Ngữ pháp 더니 trong tiếng Hàn diễn tả sự khác biệt của sự việc giữa 2 mệnh đề hoặc diễn tả mệnh đề sau là kết quả của hành động ở mệnh đề trước.

Ngữ pháp 더니 trong tiếng Hàn

Cấu tạo: Vĩ tốt chỉ thì hồi tưởng -더 + Vĩ tố liên kết -니

Ý nghĩa: Người nói nhớ lại rồi nói ra sau khi thấy hạnh động của sự vật nào đó đã thực hiện hay thấy sự vật cảm nhận được trong quá khứ, mệnh đề đi sau nói về sự thực hiện của hành động hiện tại hay quá khứ, hoặc tính huống đã được hoàn tất. 

Chủ ngữ của mệnh đề đi trước chủ yếu là ngôi thứ 3.

Ở mệnh đề sau không dùng thì tương lai.

Ngữ pháp 더니 trong tiếng Hàn Trường hợp diễn tả sự khác biệt của sự việc ở mệnh đề trước và mệnh đề sau.

예: 아까는 비가 오더니 지금은 눈이 온다.

Lúc nãy trời mưa, còn bây giờ tuyết rơi.

예: 할아버지께서 정정하시더니 갑자기 돌아가셨군요.

Ông nội đang khỏe mạnh thì đột nhiên ra đi.

Trường hợp diễn tả mệnh đề đi sau là kết quả của hành động ở mệnh đề trước.

예: 아들이 열심히 공부ㄹ하더니 일류 대학교에 합격했어요.

Con trai tôi học hành chăm chỉ nên đã đậu vào trường đại học hàng đầu.

예: 그 사무원은 밤을 새서 일하더니 지친 것 같다.

Cô nhân viên văn phòng đó thức khuya làm việc, có lẽ đã kiệt sức. 

Tư liệu tham khảo: Từ điển ngữ pháp tiếng Hàn. Bài biết ngữ pháp 더니 trong tiếng Hàn được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hàn SGV

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news