Home » Cách phát âm chuẩn trong tiếng Hàn Quốc
Today: 23-12-2024 05:36:58

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Cách phát âm chuẩn trong tiếng Hàn Quốc

(Ngày đăng: 08-03-2022 17:04:12)
           
Cách phát âm chuẩn như người bản xứ không khó nếu các bạn nắm rõ 9 quy tắc phát âm thông dụng nhất mà trung tâm tiếng Hàn Sài Gòn Vina sẽ giới thiệu sau đây.

Quy tắc 1:  Nối âm (연음화):

1. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm (받침), âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm câm (이응):

받침 + 모음

Ví dụ :

발음 [바름] /ba-reum/                     

책을 [채글] /chae- geul/

이름이 [이르미] /i-reu-mi/               

도서관에 [도서과네] /do- seo- kwa- ne

Cách phát âm chuẩn trong tiếng Hàn Quốc 2. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ghép (겹 받침), âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm câm (이응):

겹 받침+모음

Ví dụ :

읽어요 [일거요] /il-geo-yo/               

앉으세요 [안즈세요] /an- jeu-se- yo/

Quy tắc 2 : Trọng âm hóa (경음화):

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㄴ, ㄹ, ㅁ, ㅇ, ㄹ;  âm tiết thứ hai bắt đầu bởi các phụ âm ㄱ, ㄷ, ㅂ,ㅅ , ㅈ – > âm tiết thứ hai đọc thành  ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ.

Ví dụ :

식당 [식땅] /shik- ttang/                   

문법 [문뻡] /mun- bbeop/

살집 [살찝] /san-jjip/                       

듣고 [듣꼬] /deut- kko/

Quy tắc 3 : Biến âm (자음 동화 – Phụ âm đồng hóa):

  1. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㄱ âm tiết thứ hai bắt đầu bởi các phụ âm ㄴ, ㅁ ->  đuôi chữ đọc thành ㅇ :

받침 ㄱ + (ㄴ, ㅁ) -> ㅇ

Ví dụ :

한국 말 [한궁말] /Han- gung- mal/     

작년 [장년] /jang- nyeon/

   2. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㄷ âm tiết thứ hai bắt đầu bởi các phụ âm ㄴ->  đuôi chữ đọc thành ㄴ :

받침 ㄷ + ㄴ -> ㄴ

Ví dụ : 

믿는다 [민는다] /min- neun-da/

   3. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㅂâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄴ->  đuôi chữ đọc thành ㅁ :

받침 ㅂ + ㄴ -> ㅁ

Ví dụ :

얼마입니까 ? [얼마 임니까] /eol- ma- im- ni- kka/

  4. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㅇ, ㅁâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄹ->  âm tiết thứ hai đọc thành ㄴ

받침 ㅇ, ㅁ + ㄹ -> ㄴ

Ví dụ :

종로 [종노] /jong-no/                           

음력 [음녁] /eum- nyek/

5. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄱ, ㅂâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄹ->  âm tiết thứ nhất đọc thành ㅇ, ㅁ; âm tiết thứ hai đọc thành ㄴ :

받침 ㄱ, ㅂ + ㄹ -> ㅇ, ㅁ +ㄴ

Ví dụ : 

국립 [궁닙] /gung-nip/                     

수업료 [수엄뇨] /su- eom- nyo/

Quy tắc 4 :  Nhũ âm hóa (유음화):

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄴ,ㄹâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄹ->  đọc thành ㄹ :

받침 ㄴ, ㄹ+ㄹ ->ㄹ

Ví dụ :

몰라요 [몰라요] /mol-la-yo/             

연락 [열락] /yeol- lak/

Quy tắc 5 : Âm vòm hóa  (구개 음화):

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄷ, ㅌâm tiết thứ hai có nguyên âm ㅣ(이)  ->  âm nối đọc thành ㅈ,ㅊ :

받침 ㄷ, ㅌ+ㅣ ->ㅈ, ㅊ

Ví dụ :

같이 [가치] / ga-chi /                         

닫히다 [다치다] /da-chi-da/

해돋이 [해도지] /hae-do-ji/

Quy tắc 6 : Giản lượt “ㅎ” ( ‘ㅎ‘ 탈락):

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㅎâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm câm ㅇ (이응)  ->  không đọc ㅎ :

받침 ㅎ+모음 -> ‘ㅎ’ 탈락

Ví dụ :

좋아하다 [조아하다] /jo-a-ha-da/             

많이 [마니] /ma- ni/

Quy tắc 7 : Âm bật hơi hóa (격음화):

1. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㄱ, ㄷ,  âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㅎ ->  âm tiết thứ hai đọc thành  ㅋ,ㅌ:

받침 ㄱ, ㄷ+ㅎ -> ㅋ

Ví dụ :

축하하다 [추카하다] /chu-k’a-ha-da /

2. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㅎâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄱ, ㄷ ->  âm tiết thứ hai đọc thành  ㅋ,ㅌ :  받침 ㅎ+ㄱ, ㄷ-> ㅋ.

Ví dụ :

축하하다 [추카하다] /chu-k’a-ha-da /       

까맣다 [까마타] /kka-ma- t’a/

Quy tắc 8 : Cách đọc “의”  (‘의‘ 발음):

1. Nguyên âm “의” bắt đầu âm tiết thứ nhất ->  đọc thành  의 /eui/:

Ví dụ :

의사 [의사] /eui-sa /                                   

의자 [의자] /eui- ja/

2. Nguyên âm “의” nằm ở vị trí âm tiết thứ hai  ->  đọc thành  이 /i/ :

Ví dụ :

주의 [주이] /ju- I/                                     

동의 [동이] /dong – i/

3. Trợ từ sở hữu  “의” ->  đọc thành  에 /e/ :

Ví dụ :

아버지의 모자 [아버지에 모자] /a- beo-ji-e- mo-ja/

Quy tắc 9 : Nhấn trọng âm.

Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi nguyên âm (không có 받침);  âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm kép ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ ->  xuống giọng ở âm tiết thứ nhất và nhấn trọng âm ở âm tiết thứ hai.

Ví dụ :

아까  /a- kka/                                           

오빠 /o-ppa/

예쁘다 /ye-ppeu- da/                                 

아빠 /a-ppa/

Bài viết "Cách phát âm chuẩn trong tiếng Hàn Quốc" được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hàn SGV

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news