Home » Cách học bảng chữ cái tiếng Hàn nhanh nhất
Today: 24-12-2024 00:20:41

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Cách học bảng chữ cái tiếng Hàn nhanh nhất

(Ngày đăng: 01-03-2022 22:55:50)
           
Học bảng chữ cái tiếng Hàn là nấc thang đầu tiên trên con đường chinh phục Hàn ngữ. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu phương pháp học bảng chữ cái tiếng Hàn cực kỳ hiệu quả, nhanh mà lại nhớ lâu này nhé.

Học bảng chữ cái tiếng Hàn là nấc thang đầu tiên trên con đường chinh phục Hàn ngữ. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu phương pháp học bảng chữ cái tiếng Hàn cực kỳ hiệu quả, nhanh mà lại nhớ lâu này nhé.

Cách học bảng chữ cái tiếng Hàn nhanh nhất

Cách học nguyên âm tiếng Hàn theo từng cụm.

Các nguyên âm cơ bản gồm có 10 chữ: ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣ.

Các bạn học theo thứ tự này và để ý thấy rằng có một quy luật khá hay, đó chính là thêm nét.

Cách học bảng chữ cái tiếng Hàn nhanh nhất Ví dụ: 

Với chữ ㅏ (a) thêm nét thành ㅑ (ya).

Với chữ ㅓ (ơ) thêm nét thành ㅕ (yơ).

Với chữ ㅗ (ô), ㅛ (yô).

Với chữ ㅜ (u), ㅠ (yu).

Còn lại thì  ㅡ (ư), ㅣ (i).

Tiếp tục là đến các nguyên âm đôi: 애, 얘, 에, 예, 와, 왜, 외, 워, 웨, 위, 의.

Với 11 nguyên âm đôi này chúng ta sẽ chia làm 2 cụm.

Cụm 1 sẽ có 4 chữ: 

Với chữ 애 (e) thêm nét thành 얘 (ye).

Với chữ 에 (ê) thêm nét thành 예 (yê).

Cụm 2 sẽ có 7 chữ:

Đầu tiên đó là 와 (wa), 왜(wê), 외(wê): đều là nguyên âm ㅗ (ô) kết hợp với các nguyên âm khác.

Với nguyên âm ㅜ (u) sẽ kết hợp tiếp tạo ra 워 (wo), 웨 (wê), 위 (wi).

Còn lại là chữ cực dễ nhớ 의 (ưi).

Vậy là chúng ta có tổng cộng 21 nguyên âm trong đó có 10 nguyên âm cơ bản, 11 nguyên âm ghép. Trong 11 nguyên âm ghép đó có cụm 4 chữ e, ê và 7 chữ ghép từ 2 nguyên âm.

Tiếp theo là cách học phụ âm tiếng Hàn.

Chữ cái tiếng Hàn cũng sẽ có một thứ tự sắp xếp nhất định trong bảng chữ cái, giống như những ngôn ngữ khác như bảng chữ cái tiếng Anh đó là a, b, c, d…trong tiếng Việt là a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê,…Vậy thì trong tiếng Hàn sẽ ra sao?

Vì phụ âm chính là những âm tiết không thể phát thành âm nếu không kèm theo nguyên âm, người Hàn khi học phụ âm thường ghép âm ㅏ (a) vào để đọc thành tiếng.

Có tất cả 19 phụ âm trong tiếng Hàn và được chia ra 14 phụ âm cơ bản và 5 phụ âm kép.

14 phụ âm cơ bản tiếng Hàn gồm có: ㄱ (Ka/ga ), ㄴ (na), ㄷ (ta/da), ㄹ (ra/la), ㅁ (ma), ㅂ (ba), ㅅ (sa), ㅇ (a*), ㅈ (cha/ja), ㅊ (cha), ㅋ (kha), ㅌ (tha), ㅍ (pha ), ㅎ (ha) đã thêm nguyên âm (a).

Trong đó chú ý phụ âm ㅇ (a*) nếu đứng đầu âm tiết (phía trên của chữ) thì không phát âm, là âm câm (nếu ghép nguyên âm a vào vẫn đọc là a). Còn nếu như phụ âm này đứng cuối thì phát âm phụ âm này như chữ “ng” trong tiếng Việt nhé.

ㅈ (ja), ㅊ (cha) có cách đọc gần tương tự nhau nhưng ㅊ phát âm lại mạnh hơn, bật hơi để tạo tiếng. ㅋ (kha), ㅌ (tha), ㅍ (pha) cũng vậy cần phải bật hơi để phát âm thật chính xác.

5 phụ âm kép đó là: ㄲ (kka), ㄸ (tta), ㅆ (bba),  ㅉ (ssa), ㅃ (cha).

5 phụ âm này bạn cần căng cơ lưỡi, nhấn mạnh hơn, được gọi là phát âm căng.

Nguyên âm tiếng Hàn có nguyên âm dạng đứng được tạo bởi nét chính là nét thẳng đứng và nguyên âm dạng ngang được tạo bởi nét chính là nét nằm ngang. Như vậy, các nguyên âm ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ sẽ được coi là nguyên âm dạng đứng và nguyên âm ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ được coi là nguyên âm dạng ngang. Khi được kết hợp với các nguyên âm dạng đứng, phụ âm đứng ở bên trái của nguyên âm.

Khi được kết hợp với các nguyên âm dạng ngang, phụ âm đứng trên phía trên nguyên âm.

Bài viết "Cách học bảng chữ cái tiếng Hàn nhanh nhất" được bên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hàn SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news