| Yêu và sống
Cách chia đuôi câu trong tiếng Hàn
Đuôi câu tiếng hàn là một trong những yếu tố quan trọng trong những cấu trúc tiếng hàn. Bài viết sau đây hy vọng rằng sẽ giúp các bạn có thể nắm vững hơn và tự tin trong giao tiếp tiếng Hàn về cách chia đuôi câu.
Trong tiếng Hàn Quốc, có 4 lại câu chính: trần thuật, nghi vấn, mệnh lệnh và thỉnh dụ. Ngoài ra, tùy vào bối cảnh và mục đích mà các loại câu lại được chia ra làm hai loại chính: hình thức tôn kính trang trọng và hình thức lịch sự thân mật. Ở đây, chúng ta chỉ xét đến hình thức tôn kính trang trọng và hình thức lịch sự thân mật.
Câu trần thuật: Sử dụng câu trần thuật để giải thích hoặc trả lời câu hỏi.
1. Hình thức tôn kính trang trọng: được thiết lập bằng cách gắn (스)ㅂ니다 vào gốc từ.
저는 학교에 갑니다.
Tôi đi học.
저는 빵을 먹습니다.
Tôi ăn bánh mì.
2. Hình thức lịch sự thân mật: được thiết lập bằng cách gắn đuôi 아/어요 vào gốc từ.
저는 학교에 가요.
Tôi đi học.
저는 빵을 먹어요.
Tôi ăn bánh mì.
Câu nghi vấn: Sử dụng câu nghi vấn để đặt câu hỏi.
1. Hình thức tôn kính trang trọng: được thiết lập bằng cách gắn vào gốc từ đuôi (스)ㅂ니까?
학교에 갑니까?
Bạn đi học à?
빵을 먹습니까?
Bạn ăn bánh mỳ à?
2. Hình thức lịch sự thân mật: được thiết lập bằng cách gắn đuôi 아/어요 vào gốc từ. Vì hình thức nghi vấn giống như hình thức trần thuật nên để phân biệt ta phải lên giọng ở cuối câu nghi vấn.
학교에 가요?
Bạn đi học à?
빵을 먹어요?
Bạn ăn bánh mỳ à?
Câu mệnh lệnh: được sử dụng để yêu cầu hoặc khuyên bảo.
1. Hình thức tôn kính trang trọng: được thiết lập bằng cách gắn (으)십시오 vào gốc động từ.
공책에 쓰십시오.
Hãy viết vào vở.
책을 읽으십시오.
Hãy đọc sách.
2. Hình thức lịch sự thân mật: được thiết lập bằng cách gắn đuôi 아/어요 vào gốc từ. Tuy nhiên khi sử dụng (으)세요 thì lịch sự hơn so với 아/어요, do đó chúng ta nên dùng (으)세요 khi yêu cầu ai đó làm gì.
공책에 쓰세요.
Hãy viết vào vở.
책을 읽으세요.
Hãy đọc sách.
Câu thỉnh dụ: Sử dụng câu thỉnh dụ để gợi ý hoặc đồng ý với đề xuất của ai đó.
1. Hình thức tôn kính trang trọng: được thiết lập bằng cách gắn (으)ㅂ시다 vào gốc từ.
12시에 만납시다.
Hãy gặp nhau vào 12 giờ.
이 식당에서 점심을 먹읍시다.
Chúng ta hãy ăn trưa ở quán này đi.
2. Hình thức lịch sự thân mật: được thiết lập bằng cách gắn đuôi 아/어요 vào gốc từ.
12시에 만나요.
Hãy gặp nhau vào 12 giờ.
이 식당에서 점심을 먹어요.
Chúng ta hãy ăn trưa ở quán này đi.
Bài viết Cách chia đuôi câu trong tiếng Hàn được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hàn SGV.
Related news
- Mũ tiếng Hàn là gì (14/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Luật lao động tiếng Hàn là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Đua xe ô tô tiếng Hàn là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Chủng tộc tiếng Hàn là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Tái chế tiếng Hàn là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Từ vựng tiếng Hàn về chuyên ngành kinh doanh (08/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Hôn nhân tiếng Hàn là gì (03/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Từ vựng tiếng Hàn về thiên văn học (02/05) Nguồn: https://www.sgv.edu.vn
- Nhà bếp tiếng Hàn gọi là gì (02/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Đài truyền hình tiếng Hàn là gì (02/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn/