| Yêu và sống
Bất quy tắc trong tiếng Hàn
Cũng như những ngôn ngữ khác, trong tiếng Hàn cũng có một số bất quy tắc mà bạn cần phải nắm vững. Hãy cùng SGV tìm hiểu một số bất quy tắc trong tiếng Hàn nhé.
Bất quy tắc trong tiếng Hàn
1. Bất quy tắc '-ㄷ'.
Một số gốc động/tính từ kết thúc bằng '-ㄷ' và theo sau là một nguyên âm, thì '-ㄷ' biến thành '-ㄹ'.
Chẳng hạn:
듣다 -> 들어요 -> 들었어요.
걷다 -> 걸어요 -> 걸었어요.
묻다 -> 물어요 -> 물었어요.
2. Bất quy tắc '-ㅂ'.
Một số gốc động/tính từ kết thúc bằng ‘-ㅂ’ và tiếp sau đó là nguyên âm, thì ‘-ㅂ’ bị biến đổi thành ‘-우’.
Chẳng hạn:
춥다 -> 추워요.
덥다 -> 더워요.
어렵다 -> 어려워요.
3. Bất quy tắc '-ㅅ'.
Một số động từ có gốc kết thúc bằng '-ㅅ' và sau nó là một nguyên âm thì '-ㅅ' được lược bỏ.
Chẳng hạn:
낫다 -> 나아요.
붓다 -> 부어요.
짓다 -> 지어요.
Lưu ý: Có một số từ không thuộc bất quy tắc này như: 벗다 (cởi), 빗다 (chải), 웃다 (cười), 씻다 (rửa), 빼엇다 (giật)...
4. Bất quy tắc '-ㄹ'.
Một số động/tính từ kết thúc bằng '-ㄹ' và tiếp sau đó là '-ㅅ', '-ㄴ', '-ㅂ' , thì '-ㄹ' bị lược bỏ. Còn sau '-ㄹ' là '-으' thì '-으' bị lược bỏ.
Chẳng hạn:
살다 -> 살다 + 으세요 -> 사세요.
길다 -> 길다 + 네요 -> 기네요.
알다 -> 알다 + ㅂ니다 -> 압니다.
멀다 -> 멀다 + 으까요? -> 멀까요?
5. Bất quy tắc '-르'.
Nếu nguyên âm ở trước '-르' là '-아' hoặc '-오', và sau '-르' chia với các ngữ pháp bắt đầu bằng '-아' thì '-르' sẽ biến đổi thành '-라' đồng thời thêm phụ âm '-ㄹ' vào làm patchim của chữ liền trước.
Chẳng hạn:
모르다 -> 모르다 + 아요 -> 몰라요.
빠르다 -> 빠르다 + 아서 -> 빨라서.
고르다 -> 고르다 + 아야 하다 -> 골라야 하다.
Nếu nguyên âm ở liền trước '-르' là các nguyên âm khác '-아/오', và sau '-르' chia với các ngữ pháp bắt đầu bằng '-어' thì '-르' sẽ biến đổi thành '-러' đồng thời thêm phụ âm '-ㄹ' vào làm patchim của chữ liền trước.
Chẳng hạn:
부르다 -> 부르다 + 어요-> 불러요.
기르다 -> 기르다 + 어서 -> 길러서.
누르다 -> 누르다 + 어야 하다 -> 눌러야 하다.
6. Bất quy tắc '-ㅎ'.
Khi '-ㅎ' kết hợp với '-으' thì '-ㅎ' bị loại bỏ.
Chẳng hạn:
빨갛다 -> 빨가 + (으)ㄴ -> 빨간.
하얗다 -> 하야 + (으)ㄴ -> 하얀.
그렇다 -> 그러 + (으)니까 -> 그러니까.
Một số động tính kết thúc bằng '-ㅎ' và sau nó là '-어/아' thì '-ㅎ' bị lược bỏ và '어/아' sẽ biến thành '-애', '-얘'.
Chẳng hạn:
어떻다 -> 어떻다 + 어요 -> 어때요?
이렇다 -> 이렇다 + 어요 -> 이래요?
파랗다 -> 파랗다 + 아요 -> 파래요.
Bài viết "Bất quy tắc trong tiếng Hàn" được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hàn SGV.
Related news
- Mũ tiếng Hàn là gì (14/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Luật lao động tiếng Hàn là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Đua xe ô tô tiếng Hàn là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Chủng tộc tiếng Hàn là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Tái chế tiếng Hàn là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Từ vựng tiếng Hàn về chuyên ngành kinh doanh (08/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Hôn nhân tiếng Hàn là gì (03/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Từ vựng tiếng Hàn về thiên văn học (02/05) Nguồn: https://www.sgv.edu.vn
- Nhà bếp tiếng Hàn gọi là gì (02/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Đài truyền hình tiếng Hàn là gì (02/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn/